Cách lập báo cáo tài chính cơ bản, chi tiết qua 7 bước
Lập Báo cáo tài chính là công việc quen thuộc với mỗi kế toán, nhưng không phải ai cũng nắm được cách làm Báo cáo tài chính một cách chính xác, hiệu quả cũng như hạn chế tối đa rủi ro sai sót….
Qua bài viết, TOPSOFT.VN hy vọng chia sẻ với các bạn những bước cơ bản cần thiết giúp các bạn hình dung được quá trình ghi sổ sách kế toán và lên Báo cáo tài chính năm.
Báo cáo tài chính là tập hợp các thông tin kinh tế được trình bày theo mẫu quy định, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
1. Một số quy định chung về lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính (BCTC) là tập hợp các thông tin kinh tế được trình bày theo mẫu quy định, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
1.1 Bộ BCTC bao gồm các báo cáo cơ bản sau:
+ Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn. Các bạn có thể thấy BCĐKT mang tính thời điểm, như một lát cát, một bức tranh tài chính tổng thể tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD): Phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các chỉ tiêu: Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận. Không giống BCĐKT, BCKQKD mang tính thời kỳ, tổng phát sinh trong suốt kỳ báo cáo.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phán ánh luồng tiền ra/vào của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. BCLCTT cũng mang tính thời kỳ như BCKQKD.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC): Trình bày cụ thể, chi tiết các khoản mục trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, một số khoản mục bắt buộc phải thuyết minh theo quy định, một số khoản mục đặc thù có thể ảnh hướng đến quyết đinh tài chính của người đọc báo cáo.
1.2 Về thời hạn nộp báo cáo tài chính, căn cứ vào Khoản 3 Điều 29 Luật kế toán 2015:
+ Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước: Báo cáo tài chính năm của Doanh nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
+ Đối với Doanh nghiệp nhà nước sẽ có quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quý và theo năm riêng.
2. Hướng dẫn chi tiết cách lập Báo cáo tài chính năm
Sản phẩm đầu ra của kế toán là các Báo cáo kế toán, trong đó Báo cáo tài chính là một trong những bộ báo cáo quan trọng nhất.
Những công ty có quy mô nhỏ thường chỉ có 1 hoặc 2 kế toán sẽ cùng làm các công việc từ chi tiết đến tổng hợp và cuối năm họ cũng là người lên BCTC. Những công ty lớn hơn có thể có các kế toán viên làm các phần hành chi tiết và kế toán tổng hợp lên BCTC.
Lập BCTC là một quá trình từ chi tiết đến tổng hợp, kế toán cần sắp xếp thời gian để thực hiện. Bên cạnh các báo cáo thuế hàng tháng/quý phải nộp trong năm, các bạn nên cập nhật hạch toán lên phần mềm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Nhất là các công ty vừa và nhỏ, các bạn thường để cuối năm mới hạch toán sổ sách cả năm một lần, điều đó dễ dẫn đến thiếu sót, không xử lý kịp thời…
BCTC có thể được lập bằng excel hoặc phần mềm kế toán. Để lên được BCTC, chúng ta cần phải qua các bước lập báo cáo tài chính từ công việc kế toán chi tiết các phần hành đến kế toán tổng hợp, gồm 7 bước cơ bản lập BCTC sau:
Bước 1: Tập hợp, sắp xếp chứng từ kế toán
Tại sao cần tập hợp và sắp xếp chứng từ kế toán?
Hoạt động của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày thể hiện qua các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chứng từ kế toán là các tài liệu phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó như: hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hồ sơ tài sản, …
Vì vậy để phản ánh được tình hình doanh nghiệp, kế toán trước hết cần thu thập tất cả các loại chứng từ kế toán, sắp xếp lại một cách khoa học. Các bạn lưu ý kiểm tra đồng thời tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ trong quá trình sắp xếp.
Việc sắp xếp chứng từ cần thống nhất trong cả năm tài chính: sắp xếp theo thứ tự thời gian, những chứng từ gốc như hóa đơn đầu ra, đầu vào gốc sẽ kẹp cùng chứng từ hạch toán hay sắp xếp theo Danh mục bảng kê thuế.
Ngoài những chứng từ bắt buộc theo quy định của pháp luật, các chứng từ đi kèm chứng từ hạch toán gồm những gì phụ thuộc vào nhu cầu quản lý, sử dụng, kiểm soát cũng như quy chế tài chính của mỗi doanh nghiệp.
Bước 2: Hạch toán
Sau khi thu thập và sắp xếp các chứng từ kế toán, nhiệm vụ của kế toán là ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ đó vào sổ sách kế toán. Việc ghi nhận này có thể thực hiện trên excel hoặc phần mềm kế toán.
Các bạn có thể thấy, phần mềm kế toán có sự phân tách các phần hành kế toán riêng biệt nên việc hạch toán cũng rõ ràng, dễ dàng hơn. Các bạn có thể sử dụng chức năng sao chép phiếu hạch toán đối với các bút toán tương tự nhau, các bạn cũng có thể cập nhật bút toán lên bằng các mẫu excel của phần mềm, nhất là với các bút toán có tính chất hàng loạt. Ví dụ như ở các công ty thương mại, xây dựng,… việc hạch toán các hóa đơn nhập mua vật tư hàng hóa với nhiều mã vật tư, nhiều mã hàng… kế toán có thể sử dụng cách nhập liệu trên file excel rồi “import” lên phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian.
Phần mềm kế toán Topsoft.vn có các chức năng tìm kiếm, sửa chữa, xóa bỏ rất nhanh chóng, tiện lợi, chính xác, thuận tiện hơn cho việc kiểm soát, hạn chế sai sót nhất có thể.
Bước 3: Phân bổ, khấu hao và chi phí trả trước
Đối với phần hành Tài sản cố định và chi phí trả trước, các bạn cần hạch toán phân bổ chi phí phát sinh hàng tháng với thời gian phân bổ hợp lý đúng quy định.
Hạch toán với phần mềm kế toán, các bạn cập nhật thông tin chung, giá trị và thời gian phân bổ của các Tài sản cố định và các khoản chi phí trả trước vào phần hành tương ứng. Đồng thời lập bảng Excel theo dõi song song trích khấu hao, phân bổ chi phí trả trước.
Hàng tháng, các bạn thực hiện phân bổ tự động. Các bạn nên đối chiếu, so sánh kết quả phân bổ trên phần mềm với bảng Excel, nhất là với các khoản chi phí phát sinh tại thời điểm giữa tháng, cần phân bổ chi tiết chính xác đến từng ngày.
Hơn nữa, một số doanh nghiệp đặc thù, để phục vụ yêu cầu quản trị chi phí, các bạn có thể sẽ cần thêm bảng phân bổ chi phí bằng Excel. Các khoản chi phí như tiền lương, BHXH, BHYT, các chi phí mua ngoài khác… được phân bổ cụ thể cho từng mã sản phẩm, hợp đồng, dự án. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí bán hàng…cần phân bổ chi tiết đến từng bộ phận, phòng ban.
Bước 4: Hạch toán các khoản ước tính, điều chỉnh
Cuối năm, các bạn cần rà soát để điều chỉnh hoặc hạch toán bổ sung vào phần mềm kế toán:
+ Bút toán đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
+ Các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh….
+ Các khoản chi phí của năm cần trích trước: Lương tháng 13, thưởng tết âm lịch, chi phí kiểm toán, chi phí mang tính chất thường xuyên tiền thuê nhà, điện, nước, nguyên vật liệu,…
+ Bổ sung doanh thu chưa thực hiện chuyển sang thực hiện với các chương trình tri ân khuyến mại khách hàng…
+ Các bút toán phân loại lại khoản đầu tư, tiền gửi thấu chi, phân loại lại công nợ ngắn hạn dài hạn, các khoản vay ngắn hạn dài hạn, …
+ Các bút toán điều chỉnh sai sót (nếu có)
+ ………..
Bước 5: Kiểm tra đối chiếu số liệu sổ sách
Trong các bước lên Báo cáo tài chính, khâu kiểm tra rất quan trọng. Nếu số liệu hạch toán sai, lên BCTC không chính xác, các bạn sẽ phải rà soát lại, tìm nguyên nhân, điều chỉnh và làm lại Báo cáo tài chính. Điều đó sẽ làm mất nhiều thời gian và công sức hơn. Vì vậy các bạn cần lưu ý kiểm tra kỹ số liệu trước khi lên Báo cáo tài chính nhé!
Thứ nhất, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán từng Tài khoản, giữa các Tài khoản với nhau, giữa Tài khoản với chứng từ thực tế phát sinh…
+ Kiểm tra việc chuyển số dư cuối kỳ trước sang đầu kỳ này của tất cả các tài khoản có số dư (Cả Sổ cái và Số chi tiết), đối với các phần hành Công nợ, Kho hàng hóa, các bạn cần kiểm tra lại số dư của từng đối tượng Khách hàng, Nhà cung cấp; kiểm tra số lượng và giá trị từng loại hàng hóa.
+ Kiểm tra sự phù hợp của chứng từ kế toán và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (Sổ cái)
Thứ hai, các bạn cần nắm chắc những lưu ý trong quá trình kiểm tra soát xét các Tài khoản để lên Báo cáo tài chính.
Bước 6: Thực hiện các bút toán kết chuyển
Sau khi rà soát kiểm tra và bổ sung các bút toán còn thiếu, chúng ta sẽ thực hiện kết chuyển lãi/lỗ trong năm.
Các bạn lưu ý cần kết chuyển lãi/lỗ năm ngoái trước khi thực hiện kết chuyển lãi/lỗ năm nay. Sau khi kết chuyển, các tài khoản đầu 5,6,7,8,9 không còn số dư.
Đối với những doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, các bạn cần kết chuyển lần thứ nhất để xác định lãi, tính ra số thuế phải nộp, hạch toán bổ sung bút toán ghi nhận thuế và chi phí thuế phát sinh. Sau đó các bạn thực hiện kết chuyển lại để ra con số lợi nhuận cuối cùng.
Với phần mềm kế toán, bút toán kết chuyển có thể được cài đặt tự động, các bạn chỉ cần nhập thời gian, kết chuyển sẽ được thực hiện nhanh chóng thuận tiện.
Bước 7: Lên Báo cáo tài chính
Công việc cuối cùng trong các bước lên Báo cáo tài chính, khi mọi nghiệp vụ kinh tế đều đã được phản ánh đầy đủ, chính xác, các bạn có thể lên Báo cáo tài chính theo hướng dẫn quy định cụ thể tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC:
+ Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
+ Thông tư 200/2014/TT-BTC: áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.
Đối với các bạn hạch toán trên excel, lập BCTC, các bạn cần nhặt từng chỉ tiêu trên mỗi báo cáo từ Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
Sử dụng phần mềm kế toán, việc lên BCTC trở lên dễ dàng hơn, thay vì phải thủ công lên từng chỉ tiêu của BCTC, chỉ cần thực hiện xong bước kết chuyển lãi/lỗ cuối cùng, chúng ta có thể có xem ngay bộ BCTC trên phần mềm.
Tuy nhiên, các bạn nên kiểm tra lại các chỉ tiêu của BCTC một lần nữa, nhất là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, xem xét lại về mặt bản chất nghiệp vụ, phân loại lại các chỉ tiêu, đưa về đúng hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính, để báo cáo phản ánh được chính xác hơn tình hình dòng tiền lưu chuyển của doanh nghiệp.
3. Các lưu ý khi làm báo cáo tài chính theo thông tư 200
3.1. Lập bảng cân đối kế toán khi lập báo cáo tài chính theo thông tư 200
Kế toán doanh nghiệp cần chú ý một số điểm sau khi lập bảng cân đối kế toán:
+ Tuân thủ nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính
+ Các khoản mục Tài sản và nợ phải trả được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và phân thành ngắn hạn, dài hạn theo nguyên tắc:
+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn
+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn
+ Trường hợp các doanh nghiệp không phân biệt rõ giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần
Khi lập bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp căn cứ các tài liệu như:
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết;
+ Bảng cân đối kế toán năm trước.
3.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200
Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần loại trừ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới.
Doanh nghiệp căn cứ các tài liệu dưới đây để lập báo cáo kết quả kinh doanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
+ Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3.3 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ khi lập BCTC theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ cần tuân thủ quy định của chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và chuẩn mực kế toán “báo cáo tài chính giữa niên độ”.
Doanh nghiệp cần lưu ý các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải trình bày và doanh nghiệp được đánh lại số thứ tự nhưng không được thay đổi mã số của các chỉ tiêu.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp, doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp phù hợp với doanh nghiệp mình
3.4. Lập thuyết minh báo cáo tài chính khi lập BCTC theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Thuyết minh báo cáo tài chính dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin khác theo yêu cầu chuẩn mực kế toán.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các nội dung:
+ Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
+ Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
+ Cung cấp các thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
4. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
4.1. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN |
Mẫu số |
Căn cứ ghi |
A |
B |
1 |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN |
100 |
= 110 + 120 + 130 +140 + 150 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
= 111 + 112 |
1. Tiền |
111 |
Dư Nợ TK 111, 112, 113 |
1. Các khoản tương đương tiền |
112 |
Dư Nợ TK 1281, 1288 – Thời hạn gốc không quá 3 tháng |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
= 121 +122 + 123 |
1. Chứng khoán kinh doanh |
121 |
Dư Nợ TK 121 – dưới 12 tháng |
1. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
122 |
Dư Có 2291 (Ghi âm) < 12 tháng |
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. |
123 |
Dư 1281, 1282, 1288 – MS112 |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
= 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136 + 137 + 139 |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
131 |
Dư Nợ chi tiết TK 131 – dưới 1 năm |
1. Trả trước cho người bán ngắn hạn |
132 |
Dư Nợ chi tiết TK 131 – dưới 1 năm |
1. Phải thu nội bộ ngắn hạn |
133 |
Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 – dưới 1 năm |
1. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
134 |
Dư Nợ TK 337 |
1. Phải thu về cho vay ngắn hạn |
135 |
Dư Nợ chi tiết TK 1283 – dưới 1 năm |
1. Phải thu ngắn hạn khác |
136 |
Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – dưới 1 năm |
1. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
137 |
Dư Có chi tiết TK 2293 – dưới 1 năm |
1. Tài sản thiếu chờ xử lý |
139 |
Dư Nợ TK 1381 |
IV. Hàng tồn kho |
140 |
= 1441 + 149 |
1. Hàng tồn kho |
141 |
Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158 |
1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
149 |
Dư Có chi tiết TK 2294 (Ghi âm) |
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
= 151 + 152 + 154 + 158 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
151 |
Dư Nợ chi tiết TK 242 < 12 tháng |
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ |
152 |
Dư Nợ TK 133 |
1. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước |
153 |
Dư Nợ chi tiết TK 333 |
1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ |
154 |
Dư Nợ TK 171 |
1. Tài sản ngắn hạn khác |
155 |
Dư Nợ chi tiết TK 2288 – dưới 12 tháng |
B – TÀI SẢN DÀI HẠN |
200 |
= 210 + 220 + 240 + 250 + 260 |
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
= 211 + 212 + 213 + 214 + 215 + 216 + 219 |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
Dư Nợ chi tiết TK 131 > 12 tháng |
1. Trả trước cho người bán dài hạn |
212 |
Dư Nợ chi tiết TK 331 > 12 tháng |
1. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
213 |
Dư Nợ TK 1361 |
1. Phải thu nội bộ dài hạn |
214 |
Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 – trên 12 tháng |
1. Phải thu về cho vay dài hạn |
215 |
Dư Nợ chi tiết TK 1283 – trên 12 tháng |
1. Phải thu dài hạn khác |
216 |
Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – dưới 12 tháng |
1. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
219 |
Dư Có chi tiết TK 2293 – trên 12 tháng |
II. Tài sản cố định |
220 |
= 221 + 224 + 227 + 230 |
1. Tài sản cố định hữu hình |
221 |
= 222 + 223 |
· Nguyên giá |
222 |
Dư Nợ Tk 211 |
· Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
223 |
Dư Có TK 2141 |
1. Tài sản cố định thuê tài chính |
224 |
= 225 + 226 |
· Nguyên giá |
225 |
Dư Nợ TK 212 |
· Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
226 |
Dư Có TK 2142 |
1. Tài sản cố định vô hình |
227 |
= 228 + 229 |
· Nguyên giá |
228 |
Dư Nợ TK 213 |
· Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
229 |
Dư Có TK 2143 |
III. Bất động sản đầu tư |
230 |
= 241 + 242 |
1. Nguyên giá |
231 |
Dư Nợ TK 217 |
1. Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
232 |
Dư Có TK 2147 |
IV. Tài sản dở dang dài hạn |
240 |
240=241+242 |
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn |
241 |
Dư Nợ chi tiết TK 154 và dư Có chi tiết TK 2294 – trên 12 tháng |
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
242 |
Dư Nợ TK 241 |
V. Đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
251+ 252+ 253 + 254 + 255 |
1. Đầu tư vào công ty con |
251 |
Dư Nợ TK 221 |
1. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết |
252 |
Dư Nợ T2 222 |
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
253 |
Dư Nợ chi tiết TK 2281 |
1. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn |
253 |
Dư Có chi tiết TK 2292 |
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
255 |
Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 – trên 12 tháng |
VI. Tài sản dài hạn khác |
260 |
= 261 + 262 + 268 |
1. Chi phí trả trước dài hạn |
261 |
Dư Nợ chi tiết TK 242 – trên 12 tháng |
1. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
262 |
Dư Nợ TK 243 |
1. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn |
263 |
Dư Nợ chi tiết TK 1534 và Dư Có chi tiết TK 2294 – trên 12 tháng |
1. Tài sản dài hạn khác |
268 |
Dư Nợ chi tiết TK 2288 |
TỔNG TÀI SẢN |
270 |
= 100 + 200 |
TÀI SẢN |
||
C – NỢ PHẢI TRẢ |
300 |
= 310 + 330 |
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
= 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 +319 + 320 |
1. Phải trả người bán ngắn hạn |
311 |
Dư Có chi tiết TK 311 < 12 tháng |
1. Người mua trả tiền trước ngắn hạn |
312 |
Dư Có chi tiết TK 131 < 12 tháng |
1. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
313 |
Dư Có TK 333 – dưới 12 tháng |
1. Phải trả người lao động |
314 |
Dư Có TK 334 – dưới 12 tháng |
1. Chi phí phải trả ngắn hạn |
315 |
Dư Có TK 335 – dưới 12 tháng |
1. Phải trả nội bộ ngắn hạn |
316 |
Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 – dưới 12 tháng |
1. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
317 |
Dư Có TK 337 |
1. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn |
318 |
Dư Có chi tiết TK 3387 < 12 tháng |
1. Phải trả ngắn hạn khác |
319 |
Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 – dưới 12 tháng |
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn |
320 |
Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 |
1. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
321 |
Dư Có chi tiết TK 352 – dưới 12 tháng |
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
322 |
Dư Có TK 353 |
1. Quỹ bình ổn giá |
323 |
Dư Có TK 357 |
1. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ |
324 |
Dư Có TK 171 |
II. Nợ dài hạn |
330 |
= 331 + 332 + 333 + 334 + 335 + 336 + 337 |
1. Phải trả người bán dài hạn |
331 |
Dư Có TK 331 – trên 12 tháng |
1. Người mua trả tiền trước dài hạn |
332 |
Dư Có chi tiết TK 131 – trên 12 tháng |
1. Chi phí phải trả dài hạn |
333 |
Dư Có TK 335 – trên 12 tháng |
1. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
334 |
Dư Có chi tiết TK 3361 – trên 12 tháng |
1. Phải trả nội bộ dài hạn |
335 |
Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 – trên 12 tháng |
1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn |
336 |
Dư Có chi tiết TK 3387 – trên 12 tháng |
1. Phải trả dài hạn khác |
337 |
Dư Có chi tiết TK 338, 344 – trên 12 tháng |
1. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn |
338 |
Dư Có chi tiết TK 341 và Dư có TK 34311 trừ (-) Dư Nợ TK 34312 cộng (+) Dư Có TK 34313 |
1. Trái phiếu chuyển đổi |
339 |
Dư Có chi tiết TK 3432 |
1. Cổ phiếu ưu đãi |
340 |
Dư Có chi tiết TK 41112 – chi tiết Nợ phải trả |
1. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
Dư Có TK 347 |
|
1. Dự phòng phải trả dài hạn |
342 |
Dư Có Chi tiết TK 352 – trên 12 tháng |
1. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
343 |
Dư Có TK 356 |
D. Vốn chủ sở hữu |
400 |
= 410 + 430 |
I. Vốn chủ sở hữu |
410 |
= 411 + 412 + 413 + 414 + 415 + 416 + 417 + 418 + 419 + 420 + 421 |
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
411 |
Dư Có TK 4111 |
· Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết |
411a |
Dư Có TK 41111 |
· Cổ phiếu ưu đãi |
411b |
Dư Có Chi tiết TK 41112 |
1. Thặng dư vốn góp cổ phần |
412 |
Số dư TK 4112 (Dư Nợ: Ghi âm) |
1. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu |
413 |
Dư Có Chi tiết TK 4113 |
1. Vốn khác của chủ sở hữu |
414 |
Dư Có TK 4118 |
1. Cổ phiếu quỹ |
415 |
Dư Nợ TK 419 (Ghi âm) |
1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
416 |
Số dư Có TK 412 (Dư Nợ: Ghi âm) |
1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
417 |
Số dư Có TK 413 (Dư Nợ: Ghi âm) |
1. Quỹ đầu tư phát triển |
418 |
Dư Có TK 414 |
1. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
419 |
Dư Có TK 417 |
1. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
420 |
Dư Có TK 418 |
1. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
421 |
Số dư TK 421 |
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này |
421a |
Số dư TK 4211 (Dư Nợ: Ghi âm) |
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước |
421b |
Số dư TK 4212 (Dư Nợ: Ghi âm) |
1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
422 |
Dư Có TK 411 |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác |
430 |
= 431 + 432 + 433 |
– Nguồn kinh phí |
431 |
Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161 |
– Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
432 |
Dư Có TK 466 |
TỔNG NGUỒN VỐN |
440 |
= 300 + 400 |
4.2. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Căn cứ ghi |
A |
B |
1 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
01 |
Tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 |
1. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
Số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333 |
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
10 |
Số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911 hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02 |
1. Giá vốn bán hàng |
11 |
Tổng số phát sinh bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
20 |
Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11 |
1. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 |
1. Chi phí tài chính |
22 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 |
Trong đó: Chi phí lãi vay |
23 |
Phát sinh Nợ TK 635 – chi tiết lãi vay |
1. Chi phí bán hàng |
25 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911 |
1. Chi phí quản lý kinh doanh |
26 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
30 |
Mã số 30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26) |
1. Thu nhập khác |
31 |
Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911 |
1. Chi phí khác |
32 |
Tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
1. Lợi nhuận khác |
40 |
MS40 = MS 31 – MS 32 |
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
50 |
Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40 |
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
51 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ Tk 911 |
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
52 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 |
1. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
60 |
Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52 |
1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
70 |
(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Sổ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ) |
1. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) |
71 |
(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Sổ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành) |
4.3. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp như sau:
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Căn cứ lập |
A |
B |
1 |
· Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác. |
01 |
PS Nợ TK 111, 112/ Có TK 511, 33311, 131, 121,515 |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ. |
02 |
PS Nợ TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 133 / Có TK 111, 112 |
3. Tiền chi trả cho NLĐ |
03 |
PS Nợ TK 334/ Có TK 111,112 |
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
PS Nợ TK 635/ Có TK 111, 112, 113 |
5. Thuế TNDN đã nộp |
05 |
PS Nợ TK 3334/ Có TK 111,112, 113 |
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
PS Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 711, 344, 244, 414, 418,… (Các khoản THU khác từ hoạt động kinh doanh mà không thuộc chỉ tiêu 01) |
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh |
07 |
PS Nợ TK 811, 161, 244, 333, 338,344, 352, 353, 356 / Có TK 111, 112, 113 (Các khoản CHI khác từ hoạt động kinh doanh mà không thuộc chỉ tiêu 02, 03, 04, 05) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 |
· Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư |
||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác |
21 |
PS Nợ TK 211, 213, 217, 241/ Có TK 111,112, 113 |
1. Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác |
22 |
Chênh lệch (+) hoặc (-) giữa: Thu: Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 711, 5117, 131 Chi: Nợ TK 632, 811/ Có TK 111,112, 113 |
1. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác. |
23 |
PS Nợ TK 128, 171/ Có TK 111,112, 113 |
1. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 128,171 |
1. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
PS Nợ TK 221, 222, 2281, 331/ Có TK 111,112, 113 |
1. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 221, 222, 2281, 331 |
1. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 515 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
30=21+22+23+24+25+26+27 |
III. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính |
||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu |
31 |
PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 411 |
1. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu mua lại cổ phiếu đã phát hành. (ghi âm) |
32 |
PS Nợ TK 411, 419/ Có TK 111, 112, 113 |
1. Tiền thu từ đi vay |
33 |
PS Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 171, 3411, 3431, 41112 |
1. Tiền trả nợ gốc vay. (ghi âm) |
34 |
PS Nợ TK 171, 3411, 3431, 41112/ Có TK 111, 112, 113 |
1. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
PS Nợ TK 3412/ Có TK 111,112 |
1. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu. (ghi âm) |
36 |
PS Nợ TK 338, 421/ Có TK 111, 112, 113 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt tài chính |
40 |
40=31+32+33+34+35+36 |
Lưu chuyển tiền thuần trong năm |
50 |
50=20+30+40 |
Tiền tương đương tiền đầu năm |
60 |
Căn cứ số liệu mã số 110, cột “số đầu kỳ” trên bảng cân đối kế toán |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
Căn cứ vào TK 111, 112, 113, 128 và các TK liên quan, sau khi đối chiếu với TK 4131, trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá. |
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60+61) |
70 |
70=50+60+61 |
Phần mềm kế toán TOPSOFT.VN – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ nhiều cho kế toán doanh nghiệp nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung. Phần mềm Kế toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:
+ Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
+ Đầy đủ báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
+ Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
+ …..
Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử trên phần mềm Kế toán Topsoft, vui lòng liên hệ Hotline: 091 234 7410 hoặc Email liên hệ : hieucmtopsoft@gmail.com