Cách lập báo cáo tài chính cơ bản, chi tiết qua 7 bước

  Ngày 01/12/2022     

Lập Báo cáo tài chính là công việc quen thuộc với mỗi kế toán, nhưng không phải ai cũng nắm được cách làm Báo cáo tài chính một cách chính xác, hiệu quả cũng như hạn chế tối đa rủi ro sai sót….

Qua bài viết, TOPSOFT.VN hy vọng chia sẻ với các bạn những bước cơ bản cần thiết giúp các bạn hình dung được quá trình ghi sổ sách kế toán và lên Báo cáo tài chính năm.

Báo cáo tài chính là tập hợp các thông tin kinh tế được trình bày theo mẫu quy định, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.

1. Một số quy định chung về lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính (BCTC) là tập hợp các thông tin kinh tế được trình bày theo mẫu quy định, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.

1.1  Bộ BCTC bao gồm các báo cáo cơ bản sau:

+ Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn. Các bạn có thể thấy BCĐKT mang tính thời điểm, như một lát cát, một bức tranh tài chính tổng thể tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

+ Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD): Phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các chỉ tiêu: Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận. Không giống BCĐKT, BCKQKD mang tính thời kỳ, tổng phát sinh trong suốt kỳ báo cáo.

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phán ánh luồng tiền ra/vào của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. BCLCTT cũng mang tính thời kỳ như BCKQKD.

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC): Trình bày cụ thể, chi tiết các khoản mục trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, một số khoản mục bắt buộc phải thuyết minh theo quy định, một số khoản mục đặc thù có thể ảnh hướng đến quyết đinh tài chính của người đọc báo cáo.

1.2  Về thời hạn nộp báo cáo tài chính, căn cứ vào Khoản 3 Điều 29 Luật kế toán 2015:

+ Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước: Báo cáo tài chính năm của Doanh nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

+ Đối với Doanh nghiệp nhà nước sẽ có quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quý và theo năm riêng.

2. Hướng dẫn chi tiết cách lập Báo cáo tài chính năm

Sản phẩm đầu ra của kế toán là các Báo cáo kế toán, trong đó Báo cáo tài chính là một trong những bộ báo cáo quan trọng nhất.

Những công ty có quy mô nhỏ thường chỉ có 1 hoặc 2 kế toán sẽ cùng làm các công việc từ chi tiết đến tổng hợp và cuối năm họ cũng là người lên BCTC. Những công ty lớn hơn có thể có các kế toán viên làm các phần hành chi tiết và kế toán tổng hợp lên BCTC.

Lập BCTC là một quá trình từ chi tiết đến tổng hợp, kế toán cần sắp xếp thời gian để thực hiện. Bên cạnh các báo cáo thuế hàng tháng/quý phải nộp trong năm, các bạn nên cập nhật hạch toán lên phần mềm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Nhất là các công ty vừa và nhỏ, các bạn thường để cuối năm mới hạch toán sổ sách cả năm một lần, điều đó dễ dẫn đến thiếu sót, không xử lý kịp thời…

BCTC có thể được lập bằng excel hoặc phần mềm kế toán. Để lên được BCTC, chúng ta cần phải qua các bước lập báo cáo tài chính từ công việc kế toán chi tiết các phần hành đến kế toán tổng hợp, gồm 7 bước cơ bản lập BCTC sau:

 

Bước 1: Tập hợp, sắp xếp chứng từ kế toán

Tại sao cần tập hợp và sắp xếp chứng từ kế toán?

Hoạt động của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày thể hiện qua các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chứng từ kế toán là các tài liệu phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó như: hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hồ sơ tài sản, …

Vì vậy để phản ánh được tình hình doanh nghiệp, kế toán trước hết cần thu thập tất cả các loại chứng từ kế toánsắp xếp lại một cách khoa học. Các bạn lưu ý kiểm tra đồng thời tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ trong quá trình sắp xếp.

Việc sắp xếp chứng từ cần thống nhất trong cả năm tài chính: sắp xếp theo thứ tự thời gian, những chứng từ gốc như hóa đơn đầu ra, đầu vào gốc sẽ kẹp cùng chứng từ hạch toán hay sắp xếp theo Danh mục bảng kê thuế.

Ngoài những chứng từ bắt buộc theo quy định của pháp luật, các chứng từ đi kèm chứng từ hạch toán gồm những gì phụ thuộc vào nhu cầu quản lý, sử dụng, kiểm soát cũng như quy chế tài chính của mỗi doanh nghiệp.

Bước 2: Hạch toán

Sau khi thu thập và sắp xếp các chứng từ kế toán, nhiệm vụ của kế toán là ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ đó vào sổ sách kế toán. Việc ghi nhận này có thể thực hiện trên excel hoặc phần mềm kế toán.

Các bạn có thể thấy, phần mềm kế toán có sự phân tách các phần hành kế toán riêng biệt nên việc hạch toán cũng rõ ràng, dễ dàng hơn. Các bạn có thể sử dụng chức năng sao chép phiếu hạch toán đối với các bút toán tương tự nhau, các bạn cũng có thể cập nhật bút toán lên bằng các mẫu excel của phần mềm, nhất là với các bút toán có tính chất hàng loạt. Ví dụ như ở các công ty thương mại, xây dựng,… việc hạch toán các hóa đơn nhập mua vật tư hàng hóa với nhiều mã vật tư, nhiều mã hàng… kế toán có thể sử dụng cách nhập liệu trên file excel rồi “import” lên phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian.

Phần mềm kế toán Topsoft.vn có các chức năng tìm kiếm, sửa chữa, xóa bỏ rất nhanh chóng, tiện lợi, chính xác, thuận tiện hơn cho việc kiểm soát, hạn chế sai sót nhất có thể.

Bước 3: Phân bổ, khấu hao và chi phí trả trước

Đối với phần hành Tài sản cố định và chi phí trả trước, các bạn cần hạch toán phân bổ chi phí phát sinh hàng tháng với thời gian phân bổ hợp lý đúng quy định.

Hạch toán với phần mềm kế toán, các bạn cập nhật thông tin chung, giá trị và thời gian phân bổ của các Tài sản cố định và các khoản chi phí trả trước vào phần hành tương ứng. Đồng thời lập bảng Excel theo dõi song song trích khấu hao, phân bổ chi phí trả trước.

Hàng tháng, các bạn thực hiện phân bổ tự động. Các bạn nên đối chiếu, so sánh kết quả phân bổ trên phần mềm với bảng Excel, nhất là với các khoản chi phí phát sinh tại thời điểm giữa tháng, cần phân bổ chi tiết chính xác đến từng ngày.

Hơn nữa, một số doanh nghiệp đặc thù, để phục vụ yêu cầu quản trị chi phí, các bạn có thể sẽ cần thêm bảng phân bổ chi phí bằng Excel. Các khoản chi phí như tiền lương, BHXH, BHYT, các chi phí mua ngoài khác… được phân bổ cụ thể cho từng mã sản phẩm, hợp đồng, dự án. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí bán hàng…cần phân bổ chi tiết đến từng bộ phận, phòng ban.

 

Bước 4: Hạch toán các khoản ước tính, điều chỉnh

Cuối năm, các bạn cần rà soát để điều chỉnh hoặc hạch toán bổ sung vào phần mềm kế toán:

+ Bút toán đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ

+ Các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh….

+ Các khoản chi phí của năm cần trích trước: Lương tháng 13, thưởng tết âm lịch, chi phí kiểm toán, chi phí mang tính chất thường xuyên tiền thuê nhà, điện, nước, nguyên vật liệu,…

+ Bổ sung doanh thu chưa thực hiện chuyển sang thực hiện với các chương trình tri ân khuyến mại khách hàng…

+ Các bút toán phân loại lại khoản đầu tư, tiền gửi thấu chi, phân loại lại công nợ ngắn hạn dài hạn, các khoản vay ngắn hạn dài hạn, …

+ Các bút toán điều chỉnh sai sót (nếu có)

+ ………..

Bước 5: Kiểm tra đối chiếu số liệu sổ sách

Trong các bước lên Báo cáo tài chính, khâu kiểm tra rất quan trọng. Nếu số liệu hạch toán sai, lên BCTC không chính xác, các bạn sẽ phải rà soát lại, tìm nguyên nhân, điều chỉnh và làm lại Báo cáo tài chính. Điều đó sẽ làm mất nhiều thời gian và công sức hơn. Vì vậy các bạn cần lưu ý kiểm tra kỹ số liệu trước khi lên Báo cáo tài chính nhé!

Thứ nhất, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán từng Tài khoản, giữa các Tài khoản với nhau, giữa Tài khoản với chứng từ thực tế phát sinh…

+ Kiểm tra việc chuyển số dư cuối kỳ trước sang đầu kỳ này của tất cả các tài khoản có số dư (Cả Sổ cái và Số chi tiết), đối với các phần hành Công nợ, Kho hàng hóa, các bạn cần kiểm tra lại số dư của từng đối tượng Khách hàng, Nhà cung cấp; kiểm tra số lượng và giá trị từng loại hàng hóa.

+ Kiểm tra sự phù hợp của chứng từ kế toán và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

+ Kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (Sổ cái)

 

Thứ hai, các bạn cần nắm chắc những lưu ý trong quá trình kiểm tra soát xét các Tài khoản để lên Báo cáo tài chính.

 

Bước 6: Thực hiện các bút toán kết chuyển

Sau khi rà soát kiểm tra và bổ sung các bút toán còn thiếu, chúng ta sẽ thực hiện kết chuyển lãi/lỗ trong năm.

Các bạn lưu ý cần kết chuyển lãi/lỗ năm ngoái trước khi thực hiện kết chuyển lãi/lỗ năm nay. Sau khi kết chuyển, các tài khoản đầu 5,6,7,8,9 không còn số dư.

Đối với những doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, các bạn cần kết chuyển lần thứ nhất để xác định lãi, tính ra số thuế phải nộp, hạch toán bổ sung bút toán ghi nhận thuế và chi phí thuế phát sinh. Sau đó các bạn thực hiện kết chuyển lại để ra con số lợi nhuận cuối cùng.

Với phần mềm kế toán, bút toán kết chuyển có thể được cài đặt tự động, các bạn chỉ cần nhập thời gian, kết chuyển sẽ được thực hiện nhanh chóng thuận tiện.

Bước 7: Lên Báo cáo tài chính

Công việc cuối cùng trong các bước lên Báo cáo tài chính, khi mọi nghiệp vụ kinh tế đều đã được phản ánh đầy đủ, chính xác, các bạn có thể lên Báo cáo tài chính theo hướng dẫn quy định cụ thể tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC:

+ Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ

+ Thông tư 200/2014/TT-BTC: áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.

Đối với các bạn hạch toán trên excel, lập BCTC, các bạn cần nhặt từng chỉ tiêu trên mỗi báo cáo từ Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.

Sử dụng phần mềm kế toán, việc lên BCTC trở lên dễ dàng hơn, thay vì phải thủ công lên từng chỉ tiêu của BCTC, chỉ cần thực hiện xong bước kết chuyển lãi/lỗ cuối cùng, chúng ta có thể có xem ngay bộ BCTC trên phần mềm.

Tuy nhiên, các bạn nên kiểm tra lại các chỉ tiêu của BCTC một lần nữa, nhất là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, xem xét lại về mặt bản chất nghiệp vụ, phân loại lại các chỉ tiêu, đưa về đúng hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính, để báo cáo phản ánh được chính xác hơn tình hình dòng tiền lưu chuyển của doanh nghiệp.

3. Các lưu ý khi làm báo cáo tài chính theo thông tư 200

3.1. Lập bảng cân đối kế toán khi lập báo cáo tài chính theo thông tư 200

Kế toán doanh nghiệp cần chú ý một số điểm sau khi lập bảng cân đối kế toán:

+ Tuân thủ nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính

+ Các khoản mục Tài sản và nợ phải trả được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và phân thành ngắn hạn, dài hạn theo nguyên tắc:

+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn

+ Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn

+ Trường hợp các doanh nghiệp không phân biệt rõ giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần

Khi lập bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp căn cứ các tài liệu như:

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết;

+ Bảng cân đối kế toán năm trước.

3.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200

Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần loại trừ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới.

Doanh nghiệp căn cứ các tài liệu dưới đây để lập báo cáo kết quả kinh doanh:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

+ Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

3.3 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ khi lập BCTC theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ cần tuân thủ quy định của chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và chuẩn mực kế toán “báo cáo tài chính giữa niên độ”.

Doanh nghiệp cần lưu ý các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải trình bày và doanh nghiệp được đánh lại số thứ tự nhưng không được thay đổi mã số của các chỉ tiêu.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp, doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp phù hợp với doanh nghiệp mình

3.4. Lập thuyết minh báo cáo tài chính khi lập BCTC theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Thuyết minh báo cáo tài chính dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin khác theo yêu cầu chuẩn mực kế toán.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các nội dung:

+ Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.

+ Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.

+ Cung cấp các thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.

4. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính

4.1. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán:

TÀI SẢN

Mẫu số

Căn cứ ghi

A

B

1

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

= 110 + 120 + 130 +140 + 150

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

= 111 + 112

1.     Tiền

111

Dư Nợ TK 111, 112, 113

1.     Các khoản tương đương tiền

112

Dư Nợ TK 1281, 1288 – Thời hạn gốc không quá 3 tháng

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

= 121 +122 + 123

1.     Chứng khoán kinh doanh

121

Dư Nợ TK 121 – dưới 12 tháng

1.     Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

Dư Có 2291 (Ghi âm) < 12 tháng

1.     Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

123

Dư 1281, 1282, 1288 – MS112

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

= 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136 + 137 + 139

1.     Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

Dư Nợ chi tiết TK 131 – dưới 1 năm

1.     Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

Dư Nợ chi tiết TK 131 – dưới 1 năm

1.     Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 – dưới 1 năm

1.     Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

Dư Nợ TK 337

1.     Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

Dư Nợ chi tiết TK 1283 – dưới 1 năm

1.     Phải thu ngắn hạn khác

136

Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – dưới 1 năm

1.     Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

Dư Có chi tiết TK 2293 – dưới 1 năm

1.     Tài sản thiếu chờ xử lý

139

Dư Nợ TK 1381

IV. Hàng tồn kho

140

= 1441 + 149

1.     Hàng tồn kho

141

Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158

1.     Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

Dư Có chi tiết TK 2294 (Ghi âm)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

= 151 + 152 + 154 + 158

1.     Chi phí trả trước ngắn hạn

151

Dư Nợ chi tiết TK 242 < 12 tháng

1.     Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

152

Dư Nợ TK 133

1.     Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

153

Dư Nợ chi tiết TK 333

1.     Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

154

Dư Nợ TK 171

1.     Tài sản ngắn hạn khác

155

Dư Nợ chi tiết TK 2288 – dưới 12 tháng

B – TÀI SẢN DÀI HẠN 

200

= 210 + 220 + 240 + 250 + 260

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

= 211 + 212 + 213 + 214 + 215 + 216 + 219

1.     Phải thu dài hạn của khách hàng

211

Dư Nợ chi tiết TK 131 > 12 tháng

1.     Trả trước cho người bán dài hạn

212

Dư Nợ chi tiết TK 331 > 12 tháng

1.     Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

Dư Nợ TK 1361

1.     Phải thu nội bộ dài hạn

214

Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 – trên 12 tháng

1.     Phải thu về cho vay dài hạn

215

Dư Nợ chi tiết TK 1283 – trên 12 tháng

1.     Phải thu dài hạn khác

216

Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – dưới 12 tháng

1.     Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

Dư Có chi tiết TK 2293 – trên 12 tháng

II. Tài sản cố định

220

= 221 + 224 + 227 + 230

1.     Tài sản cố định hữu hình

221

= 222 + 223

·        Nguyên giá

222

Dư Nợ Tk 211

·        Giá trị hao mòn lũy kế (*)

223

Dư Có TK 2141

1.     Tài sản cố định thuê tài chính

224

= 225 + 226

·        Nguyên giá

225

Dư Nợ TK 212

·        Giá trị hao mòn lũy kế (*)

226

Dư Có TK 2142

1.     Tài sản cố định vô hình

227

= 228 + 229

·        Nguyên giá

228

Dư Nợ TK 213

·        Giá trị hao mòn lũy kế (*)

229

Dư Có TK 2143

III. Bất động sản đầu tư

230

= 241 + 242 

1.     Nguyên giá

231

Dư Nợ TK 217

1.     Giá trị hao mòn lũy kế (*)

232

Dư Có TK 2147

IV.  Tài sản dở dang dài hạn

240

240=241+242

1.     Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

241

Dư Nợ chi tiết TK 154 và dư Có chi tiết TK 2294 – trên 12 tháng

1.     Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

Dư Nợ TK 241

  V.  Đầu tư tài chính dài hạn

250

251+ 252+ 253 + 254 + 255

1.     Đầu tư vào công ty con

251

Dư Nợ TK 221

1.     Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết

252

Dư Nợ T2 222

1.     Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253

Dư Nợ chi tiết TK 2281

1.     Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

253

Dư Có chi tiết TK 2292

1.     Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 – trên 12 tháng

VI.  Tài sản dài hạn khác

260

= 261 + 262 + 268

1.     Chi phí trả trước dài hạn

261

Dư Nợ chi tiết TK 242 – trên 12 tháng

1.     Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

Dư Nợ TK 243

1.     Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

Dư Nợ chi tiết TK 1534 và Dư Có chi tiết TK 2294 – trên 12 tháng

1.     Tài sản dài hạn khác

268

Dư Nợ chi tiết TK 2288

TỔNG TÀI SẢN

270

= 100 + 200

TÀI SẢN

   

C – NỢ PHẢI TRẢ 

300

= 310 + 330

I.  Nợ ngắn hạn

310

= 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 +319 + 320

1.     Phải trả người bán ngắn hạn

311

Dư Có chi tiết TK 311 < 12 tháng

1.     Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

Dư Có chi tiết TK 131 < 12 tháng

1.     Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

313

Dư Có TK 333 – dưới 12 tháng

1.     Phải trả người lao động

314

Dư Có TK 334 – dưới 12 tháng

1.     Chi phí phải trả ngắn hạn

315

Dư Có TK 335 – dưới 12 tháng

1.     Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 – dưới 12 tháng

1.     Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

Dư Có TK 337 

1.     Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

Dư Có chi tiết TK 3387 < 12 tháng

1.     Phải trả ngắn hạn khác

319

Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 – dưới 12 tháng

1.     Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

Dư Có chi tiết TK 341 và 34311

1.     Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

Dư Có chi tiết TK 352 – dưới 12 tháng

1.     Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

Dư Có TK 353

1.     Quỹ bình ổn giá

323

Dư Có TK 357

1.     Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

324

Dư Có TK 171

II.  Nợ dài hạn

330

= 331 + 332 + 333 + 334 + 335 + 336 + 337 

1.     Phải trả người bán dài hạn

331

Dư Có TK 331 – trên 12 tháng

1.     Người mua trả tiền trước dài hạn

332

Dư Có chi tiết TK 131 – trên 12 tháng

1.     Chi phí phải trả dài hạn

333

Dư Có TK 335 – trên 12 tháng

1.     Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

Dư Có chi tiết TK 3361 – trên 12 tháng

1.     Phải trả nội bộ dài hạn

335

Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 – trên 12 tháng

1.     Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

Dư Có chi tiết TK 3387 – trên 12 tháng

1.     Phải trả dài hạn khác

337

Dư Có chi tiết TK 338, 344 – trên 12 tháng

1.     Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

Dư Có chi tiết TK 341 và Dư có TK 34311 trừ (-) Dư Nợ TK 34312 cộng (+) Dư Có TK 34313

1.     Trái phiếu chuyển đổi

339

Dư Có chi tiết TK 3432

1.     Cổ phiếu ưu đãi

340

Dư Có chi tiết TK 41112 – chi tiết Nợ phải trả

1.     Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 

Dư Có TK 347

1.     Dự phòng phải trả dài hạn

342

Dư Có Chi tiết TK 352 – trên 12 tháng

1.     Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

Dư Có TK 356

D.   Vốn chủ sở hữu

400

= 410 + 430

I.  Vốn chủ sở hữu

410

= 411 + 412 + 413 + 414 + 415 + 416 + 417 + 418 + 419 + 420 + 421

1.     Vốn góp của chủ sở hữu

411

Dư Có TK 4111

·        Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

411a

Dư Có TK 41111

·        Cổ phiếu ưu đãi

411b

Dư Có Chi tiết TK 41112

1.     Thặng dư vốn góp cổ phần

412

Số dư TK 4112 (Dư Nợ: Ghi âm)

1.     Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

Dư Có Chi tiết TK 4113

1.     Vốn khác của chủ sở hữu

414

Dư Có TK 4118

1.     Cổ phiếu quỹ

415

Dư Nợ TK 419 (Ghi âm)

1.     Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

Số dư Có TK 412 (Dư Nợ: Ghi âm)

1.     Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

Số dư Có TK 413 (Dư Nợ: Ghi âm)

1.     Quỹ đầu tư phát triển

418

Dư Có TK 414

1.     Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

Dư Có TK 417

1.     Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

Dư Có TK 418

1.     Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

Số dư TK 421

–     Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này

421a

Số dư TK 4211 (Dư Nợ: Ghi âm)

–     Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước

421b

Số dư TK 4212 (Dư Nợ: Ghi âm)

1.     Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

422

Dư Có TK 411

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

= 431 + 432 + 433

–     Nguồn kinh phí

431

Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161

–     Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

Dư Có TK 466

TỔNG NGUỒN VỐN

440

= 300 + 400

4.2. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

CHỈ TIÊU

Mã số

Căn cứ ghi

A

B

1

1.     Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

Tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 511

1.     Các khoản giảm trừ doanh thu

02

Số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333

1.     Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

Số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911

hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02

1.     Giá vốn bán hàng

11

Tổng số phát sinh bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911 

1.     Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11

1.     Doanh thu hoạt động tài chính

21

Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911

1.     Chi phí tài chính

22

Tổng số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911

Trong đó: Chi phí lãi vay

23

Phát sinh Nợ TK 635 – chi tiết lãi vay

1.     Chi phí bán hàng

25

Tổng số phát sinh bên Có TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911

1.     Chi phí quản lý kinh doanh

26

Tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911

1.     Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

Mã số 30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)

1.     Thu nhập khác

31

Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911

1.     Chi phí khác

32

Tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911

1.     Lợi nhuận khác

40

MS40 = MS 31 – MS 32

1.     Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40

1.     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ Tk 911

1.     Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911

1.     Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52

1.     Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Sổ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ)

1.     Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 

71

(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Sổ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành)

4.3. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp như sau:

CHỈ TIÊU

Mã số

Căn cứ lập

A

B

1

·        Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.

01

PS Nợ TK 111, 112/ Có TK 511, 33311, 131, 121,515

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

02

PS Nợ TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 133

/ Có TK 111, 112

3. Tiền chi trả cho NLĐ

03

PS Nợ TK 334/ Có TK 111,112

4. Tiền lãi vay đã trả

04

PS Nợ TK 635/ Có TK 111, 112, 113

5. Thuế TNDN đã nộp

05

PS Nợ TK 3334/ Có TK 111,112, 113

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

PS Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 711, 344, 244, 414, 418,…

(Các khoản THU khác từ hoạt động kinh doanh mà không thuộc chỉ tiêu 01)

7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

07

PS Nợ TK 811, 161, 244, 333, 338,344, 352, 353, 356

/ Có TK 111, 112, 113

(Các khoản CHI khác từ hoạt động kinh doanh mà không thuộc chỉ tiêu 02, 03, 04, 05)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

·        Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư

1.     Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

21

PS Nợ TK 211, 213, 217, 241/ Có TK 111,112, 113

1.     Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

22

Chênh lệch (+) hoặc (-) giữa: 

Thu: Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 711, 5117, 131

Chi: Nợ TK 632, 811/ Có TK 111,112, 113

1.     Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác.

23

PS Nợ TK 128, 171/ Có TK 111,112, 113

1.     Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 128,171

1.     Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

PS Nợ TK 221, 222, 2281, 331/ Có TK 111,112, 113

1.     Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 221, 222, 2281, 331

1.     Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 515

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

30=21+22+23+24+25+26+27

III. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

1.     Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu

31

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 411

1.     Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu mua lại cổ phiếu đã phát hành. (ghi âm)

32

PS Nợ TK 411, 419/ Có TK 111, 112, 113

1.     Tiền thu từ đi vay

33

PS Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 171, 3411, 3431, 41112

1.     Tiền trả nợ gốc vay. (ghi âm)

34

PS Nợ TK 171, 3411, 3431, 41112/ Có TK 111, 112, 113

1.     Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

PS Nợ TK 3412/ Có TK 111,112

1.     Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu. (ghi âm)

36

PS Nợ TK 338, 421/ Có TK 111, 112, 113

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt tài chính

40

40=31+32+33+34+35+36

Lưu chuyển tiền thuần trong năm

50

50=20+30+40

Tiền tương đương tiền đầu năm

60

Căn cứ số liệu mã số 110, cột “số đầu kỳ” trên bảng cân đối kế toán

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Căn cứ vào TK 111, 112, 113, 128 và các TK liên quan, sau khi đối chiếu với TK 4131, trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.

Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60+61)

70

70=50+60+61

 

Phần mềm kế toán TOPSOFT.VN – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ nhiều cho kế toán doanh nghiệp nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung. Phần mềm Kế toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo: 

+ Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác. 

+ Đầy đủ báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.

+ Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.

+ …..

 

Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử trên phần mềm Kế toán Topsoft, vui lòng liên hệ Hotline: 091 234 7410 hoặc Email liên hệ : hieucmtopsoft@gmail.com