Nghiệp vụ kế toán: 6 Cách tính giá thành sản phẩm mới nhất

  Ngày 14/6/2024     

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả của các nỗ lực quản lý chi phí của doanh nghiệp. Vậy quy trình và cách tính giá thành như thế nào?… Nội dung bài dưới đây sẽ đề cập chi tiết và ví dụ minh họa cụ thể.

1. Giá thành sản phẩm là gì?

Cùng đi tìm hiểu chi tiết về cách tính giá thành sản phẩm ở nội dung dưới đây.

1.1. Khái niệm

Giá thành của sản phẩm được thể hiện bằng số tiền tổng cộng của tất cả các chi phí liên quan đến lao động, nguyên vật liệu, công cụ, máy móc… cần thiết để hoàn thiện sản phẩm trong điều kiện sản xuất thông thường của doanh nghiệp.

·        Một sản phẩm của doanh nghiệp để hoàn thiện thường bao gồm các loại chi phí chính sau đây: Chi phí nhân công trực tiếp;

·        Chi phí nguyên vật liệu (bao gồm NVL chính và NVL phụ);

·        Chi phí sản xuất chung, bao gồm các chi phí chung như khấu hao, công cụ dụng cụ, nhân công quản lý, nguyên vật liệu tiêu hao…

1.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính sẽ bao gồm ba loại chính

·        Giá thành kế hoạch là ước tính chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên số lượng kế hoạch và chi phí sản xuất theo kế hoạch;

·        Giá thành định mức là ước tính chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên định mức tình hình kinh tế kỹ thuật sản xuất tại một thời điểm nhất định của mỗi kỳ kế hoạch;

·        Giá thành thực tế là ước tính chi phí sản xuất dựa trên các dữ liệu kế toán của quá trình sản xuất thực tế.

Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí sẽ gồm hai loại chính

·        Giá thành sản xuất bao gồm chi phí liên quan trực tiếp đến sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung xuất hiện trong quá trình sản xuất;

·        Giá thành tiêu thụ là khái niệm rộng hơn, bao gồm cả giá thành sản xuất và các chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí phục vụ cho việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

1.3. Ý nghĩa của việc xác định giá thành sản phẩm

Ý nghĩa của việc xác định giá thành sản phẩm là rất quan trọng. Việc phát triển một phương pháp tính giá thành phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp xác định một cách hợp lý toàn bộ chi phí cho việc hoàn thiện sản phẩm. Từ đó, doanh nghiệp có thể có cơ sở để xác định giá bán sản phẩm, lập kế hoạch cạnh tranh, tối ưu hóa giá thành sản xuất và đạt được các mục tiêu quản trị khác.

2. Các bước tính giá thành sản phẩm

Hình 2: Quy trình các bước tính giá thành sản phẩm

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất (xác định chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ)

Bước 2: Xác định sản lượng để phân bổ

Qđk + Qsx = Qht + Qck

Bước 3: Chọn phương pháp tính giá thành

Bước 4: Lập bảng tính giá thành

Tính giá thành được coi là một trong những nghiệp vụ khó nhất của kế toán. Tuy nhiên hiện nay, một số giải pháp kế toán như phần mềm Kế toán Topsoft.vn đã cung cấp được công cụ tự động tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.

3. 6 cách tính giá thành sản phẩm

Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu 6 phương pháp tính giá thành.

Cách 1: Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)

Áp dụng với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, chỉ sử dụng một quy trình chế biến, mặt hàng ít, khối lượng lớn, chu kỳ ngắn, sản phẩm dở dang ít hoặc không có. Ví dụ: Khai thác điện, nước, than, quặng, vận tải (chở hàng hóa, chở khách,…),…

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quá trình công nghệ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo công thức:

Giá thành sản phẩm

=

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất trong kỳ

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Giá thành trên một đơn vị sản phẩm

=

Giá thành sản phẩm

Số lượng sản phẩm hoàn thành

Ví dụ minh họa:

Trong tháng 9/N, các chi phí phát sinh tập hợp liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất sản phẩm A bao gồm: (ĐVT:1.000đ)

Khoản mục chi phí

Phát sinh

Nguyên vật liệu trực tiếp

200.000

Nhân công trực tiếp

40.000

Sản xuất chung

60.000

Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A.

Đáp án: (ĐVT:1.000đ)

Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có phương trình sản xuất sau:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ

=

Giá thành sản phẩm + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Do đó: Tổng giá thành  = 0 + (200.000+40.000+60.000) – 0 = 300.000

Giá thành đơn vị = 300.000/100 = 3.000

Cách 2: Phương pháp tính giá thành theo hệ số

Áp dụng với quy trình sản xuất sử dụng cùng một nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.

Ví dụ: Hóa chất, nuôi bò sữa (Sữa chua, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng,…),…

– Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành liên sản phẩm theo từng khoản mục

– Phân bổ giá thành liên sản phẩm cho từng loại sản phẩm theo tiêu chuẩn phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất thực tế đã được quy đổi hết về sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất làm sản phẩm tiêu chuẩn

Công thức tính giá thành:

Tổng giá thành từng loại sản phẩm

=

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất trong kỳ

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

x

Số lượng từng loại

x

Hệ số tính giá thành từng loại sản phẩm

Σ (Số lượng từng loại sản phẩm x Hệ số tính giá thành từng loại sản phẩm)

 

Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

=

Tổng giá thành của tất cả các sản phẩm

/

Tổng số sản phẩm gốc

Trong đó:

·        Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm của từng loại x Hệ số quy đổi từng loại;

Đối với hệ số quy đổi doanh nghiệp cần phải xác định riêng cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm. Hệ số tiêu chuẩn quy ước là hệ số 1.

·        Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn x Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn.

Ví dụ minh họa:

DN XY có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm X, Y. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành sản phẩm X là 1. sản phẩm Y là 1.2.

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Phát sinh

Nguyên vật liệu trực tiếp

9.000

120.000

Nhân công trực tiếp

2.000

16.000

Sản xuất chung

3.000

20.000

Cuối kỳ hoàn thành 90 sản phẩm X, 10 sản phẩm X dở dang mức chế biến hoàn thành 50%, 60 sản phẩm Y, 10 sản phẩm Y dở dang mức chế biến hoàn thành 50%. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X, Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần.

Đáp án:

Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn.

Tổng sản phẩm hoàn thành quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn = 90 x 1+60 x 1.2 = 162

Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí nguyên vật liệu = 10 x 1+10 x 1.2=22

Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí chế biến (nhân công trực tiếp, sản xuất chung) = 10 x 50% x 1+10 x 1.2 x 50%=11

Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra: 162 (Qht) + 22 (Qck)

Do xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (9.000+120.000)/(162+22) x 22=15.424

Chi phí nhân công trực tiếp = (2.000+16.000)/(162+11) x 11=1.144

Chi phí sản xuất chung = (3.000+20.000)/(162+11) x 11=1.462

Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế

Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất trong kỳ

Dở dang cuối kỳ

Tổng Giá thành sản phẩm tiêu chuẩn

Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

Giá thành đơn vị sản phẩm X (hệ số =1)

Tổng giá thành sản phẩm X (90 Sản phẩm)

Giá thành đơn vị sản phẩm Y (hệ số =1.2)

Tổng giá thành sản phẩm Y (60 Sản phẩm)

Nguyên vật liệu trực tiếp

9.000

120.000

15.424

113.576

701

701

63.098

841

50.478

Nhân công trực tiếp

2.000

16.000

1.144

16.856

104

104

9.364

125

7.492

Sản xuất chung

3.000

20.000

1.462

21.538

133

133

11.966

160

9.572

Cộng

14.000

156.000

18.030

151.970

938

938

84.428

1.126

67.542

Phần mềm kế toán Topsoft.vn hiện đã đáp ứng phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số; Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp; Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp và tính giá thành chi tiết theo sản phẩm, đơn hàng, công trình.

Cách 3: Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết thúc tạo ra nhóm sản phẩm cùng loại, quy cách khác nhau. Ví dụ: sản xuất thép, ống nước, sản xuất quần áo, gạch ngói,…

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành của cả nhóm sản phẩm theo từng khoản mục. Đây là phương pháp tính giá thành khó, phần mềm kế toán Topsoft.vn là một trong số ít các phần mềm kế toán đáp ứng được theo phương pháp này.

Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính giá thành của từng quy cách sản phẩm từ giá thành nhóm sản phẩm. Theo phương pháp này tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức tính theo sản lượng thực tế

Công thức tính giá thành:

Giá thành thực tế sản phẩm

=

Giá thành định mức đơn vị sản phẩm từng loại

x

Tỷ lệ chi phí (%)

Trong đó: 

Tỷ lệ chi phí (%) = (Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm / Tổng giá thành sản xuất định mức của các loại sản phẩm) x 100

 

Ví dụ minh họa:

Tại Doanh nghiệp XYZ, sản xuất nhóm sản phẩm sắt theo 2 quy cách khác nhau là X1 và X2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể nên doanh nghiệp không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất thực tế trong kỳ đã tập hợp được gồm: (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Nguyên vật liệu trực tiếp

0

291.500

Nhân công trực tiếp

0

38.400

Sản xuất chung

0

25.600

Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2

Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách được DN xây dựng như sau:

Khoản mục chi phí

Sản phẩm X1

Sản phẩm X2

Nguyên vật liệu trực tiếp

1.000

1.500

Nhân công trực tiếp

100

200

Sản xuất chung

100

200

Tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ?

Đáp án:

Tổng tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phí

Giá thành kế hoạch X1

Giá thành kế hoạch X2

Tổng giá thành kế hoạch

Tổng giá thành thực tế

Tỷ lệ phân bổ

Nguyên vật liệu trực tiếp

    100.000

165.000

    265.000

291.500

    1,1

Nhân công trực tiếp

10.000

22.000

   32.000

  38.400

     1,2

Sản xuất chung

10.000

22.000

   32.000

  25.600

    0,8

Xác định tỷ lệ tính giá thành cho từng khoản mục chi phí

Với Sản phẩm X1: 100

Khoản mục chi phí

Giá thành kế hoạch X1

Tỉ lệ  phân bổ

Giá thành X1

Giá thành đơn vị X1

Nguyên vật liệu trực tiếp

    100.000

1,1

        110.000

1.100

Nhân công trực tiếp

      10.000

1,2

          12.000

120

Sản xuất chung

      10.000

0,8

            8.000

 80

Sản phẩm X2: 110

Khoản mục chi phí

Giá thành kế hoạch X1

Tỉ lệ phân bổ

Giá thành X1

Giá thành đơn vị X1

Nguyên vật liệu trực tiếp

    165.000

1,1

  181.500

 1.650

Nhân công trực tiếp

      22.000

1,2

   26.400

240

Sản xuất chung

      22.000

0,8

   17.600

160

Cách 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

Áp dụng cho quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, chi phí sản xuất tập hợp cho từng đoạn, đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm giai đoạn cuối cùng.

Chi phí sản xuất đã tập hợp được theo giai đoạn, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm ở từng giai đoạn bắt đầu từ giai đoạn 1, lần lượt kết chuyển đến giai đoạn sau để tính tổng giá thành và giá thành nửa đơn vị của giai đoạn sau, và cứ như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng tính được tổng giá thành và tính được giá thành đơn vị sản phẩm.

Giá thành thành phẩm hoàn thành trong kỳ

=

Giá thành sản phẩm giai đoạn 1

+

Giá thành sản phẩm giai đoạn 2

+

+

Giá thành sản phẩm giai đoạn n

 

Trong đó:

Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

Ví dụ minh họa:

Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N:

(ĐVT:1.000đ)

– Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

– Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ:

Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2

Nguyên vật liệu trực tiếp

300.000

0

Nhân công trực tiếp

50.000

5.000

Sản xuất chung

50.000

5.000

– Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 100 nửa thành phẩm B chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 20 sản phẩm dở dang

Phân xưởng 2 nhận 100 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 90 thành phẩm B còn 10 sản phẩm dở dang

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình, các chi phí khác phát sinh dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang

Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm?

Đáp án:  (ĐVT:1.000đ)

– Tính giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn 1

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 100 (Qht) + 20 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo giá Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (0+300.000)/(100+20) x 20=50.000

Xác định giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 trong kỳ

Số lượng nửa thành phẩm: 100

Khoản mục chi phí

Dở đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Dở cuối kỳ

Tổng giá thành

Giá thành đơn vị

Nguyên vật liệu trực tiếp

0

    300.000

    50.000

     250.000

  2.500

Nhân công trực tiếp

0

50.000

 0

50.000

500

Sản xuất chung

0

50.000

0

50.000

500

Cộng

0

        400.000

          50.000

        350.000

            3.500

Tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 2

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * = (0+350.000)/(90+10) x 10=35.000

Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang, bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500 x 10 = 25.000

Chi phí nhân công trực tiếp = 500 x 10 = 5.000

Chi phí sản xuất chung = 500 x 10 = 5.000

Xác định giá thành sản phẩm giai đoạn 2 trong kỳ

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Giá thành phát sinh GĐ1

Giá thành phát sinh GĐ2

Tổng giá thành phát sinh

Dở dang đầu kỳ (giai đoạn 1)

Dở dang cuối kỳ (giai đoạn 2)

Dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành

Giá thành đơn vị

Nguyên vật liệu trực tiếp

0

250.000

 

250.000

 25.000

0

 25.000

225.000

 2.500

Nhân công trực tiếp

0

  50.000

5.000

  55.000

 5.000

   0

5.000

50.000

556

Sản xuất chung

 

50.000

5.000

55.000

5.000

0

5.000

50.000

556

Cộng

0

350.000

 10.000

360.000

35.000

0

35.000

325.000

3.612

Số lượng thành phẩm: 90

Cách 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn để tính ra phần chi phí của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Sau đó tổng hợp lại để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị

Chi phí sản xuất giai đoạn i

=

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i+ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i

x

Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i

Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i+Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i

Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp B sản xuất sản phẩm A lần lượt qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 1/N có các tài liệu sau:

Cả hai phân xưởng đều không có sản phẩm dở dang đầu tháng

Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2

Nguyên vật liệu trực tiếp

4.000.000

0

Nhân công trực tiếp

504.000

634.000

Sản xuất chung

1.000.000

1.000.000

Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 1 sản xuất hoàn thành 90 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 10 sản phẩm làm dở mức độ 40%.

Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 80 thành phẩm A, còn 10 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Yêu cầu: Hãy tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm

Đáp án: (ĐVT: 1.000đ)

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 1 kết chuyển thẳng vào sản phẩm

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng   đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

Tính chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm trong 80 thành phẩm hoàn thành:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (4.000.000)/(10+80+10)x80 = 3.200.000

 Chi phí nhân công trực tiếp = 504.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 428.936

  Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 851.064

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 2 kết chuyển thẳng vào sản phẩm cuối cùng

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng  đầu ra: 80 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

Chi phí nhân công trực tiếp = 634.000/(80+10 x 60%) x 80 = 589.767

Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(80+10 x 60%) x 80 = 930.233

Cộng tất cả chi phí ở các giai đoạn kết chuyển vào thành phẩm để tính ra giá thành

Khoản mục chi phí

Chi phí sản xuất các giai đoạn

Tổng giá thành

Giá thành đơn vị

 

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

   

Nguyên vật liệu trực tiếp

3.200.000

 

3.200.000

40.000

Nhân công trực tiếp

428.936

589.767

1.018.703

12.734

Sản xuất chung

851.064

930.233

1.781.297

22.266

Cộng

4.480.000

1.520.000

6.000.000

75.000

6. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong quá trình sản xuất các sản phẩm chính mà còn có thu được thêm các sản phẩm phụ. Đối với trường hợp này thì doanh nghiệp cần bỏ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm để tính giá trị sản phẩm chính.

Giá trị sản phẩm phụ có thể xác định dựa theo các phương pháp sau:

·        Có thể sử dụng được;

·        Giá ước tính;

·        Giá kế hoạch;

·        Giá nguyên liệu ban đầu

Công thức tính giá thành: 

Tổng giá thành sản phẩm chính

=

Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ

+

Tổng chi phí phát sinh trong kỳ

Giá trị sản phẩm phụ ước tính thu hồi

Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ

Phần mềm kết toán TOPSOFT đáp ứng đầy đủ các tính năng kể trên, khắc phục được mọi nhược điểm khi sử dụng phần mềm quản lý truyền thống. Ngoài ra, phần mềm còn phù hợp với đặc thù quản lý kho của doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực như: Theo dõi hàng hóa có nhiều đặc tính( màu sắc, kích cỡ…), theo số lô hạn dùng, có nhiều đơn vị tính, lập biên bản kiểm kê, kiểm soát xuất kho theo định mức, thiết lập mức tồn kho tối thiểu cho từng vật tư, hàng hóa,…

Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử trên phần mềm Kế toán Topsoft, vui lòng liên hệ Hotline: 091 234 7410 hoặc Email liên hệ : hieucmtopsoft@gmail.com