Nghiệp vụ kế toán: Hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC

  Ngày 15/3/2024     

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận không thể tách rời của bộ Báo cáo tài chính nhằm cung cấp chi tiết toàn bộ thông tin về tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp còn chưa chú trọng đến loại báo cáo này. Do đó, bài viết hy vọng sẽ cung cấp cho người đọc những kiến thức cần thiết về tầm quan trọng của Thuyết minh báo cáo tài chính cũng như hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200.

Thuyết minh báo cáo tài chính là gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính là văn bản được lập ra để giải thích và bổ sung những thông tin để người đọc BCTC nắm rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày một cách chi tiết và rõ ràng được.

Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận không thể tách rời trong Hệ thống Báo cáo tài chính

Thông qua bản thuyết minh báo cáo tài chính, nhà đầu tư sẽ hiểu đầy đủ và chính xác hơn về tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.

Thuyết minh BCTC bao gồm các nội dung cơ bản dưới đây:

+ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

+ Kỳ kế toán và tổ chức tiền tệ sử dụng trong kế toán

+ Các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng

+ Các chính sách kế toán áp dụng

+ Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày ở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

+ Thông tin bổ sung đối với các khoản mục trình bày có trong bảng cân đối kế toán

+ Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày tại BCTC lưu chuyển tiền tệ

Sơ đồ cấu trúc và nội dung Bản thuyết minh báo cáo tài chính (đối với trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục)

1. Mục đích của việc lập thuyết minh Báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính được xây dựng với hai mục đích chính:

+ Là một phần không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp, nó được sử dụng để mô tả một cách chi tiết và tường thuật thông tin đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và các thông tin khác theo yêu cầu của các tiêu chuẩn kế toán cụ thể.

+ Có thể áp dụng để thể hiện các thông tin khác, nếu doanh nghiệp đánh giá rằng đó là cần thiết để báo cáo tài chính trở nên trung thực và hợp lý.

Số liệu được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là những số liệu tổng hợp. Tất cả đều là một số tổng và người sử dụng báo cáo không nắm được thông tin cụ thể, vì vậy phần chi tiết số liệu này của Bản thuyết minh báo cáo tài chính vô cùng quan trọng, chúng ta cần phải: 

+ Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

+ Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.

+ Trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.

Số liệu chi tiết nhập lên Bản thuyết minh báo cáo tài chính được truy xuất từ Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung và các sổ sách kế toán có liên quan.

2. Nguyên tắc lập thuyết minh Báo cáo tài chính

Việc lập và trình bày bản thuyết minh Báo cáo tài chính đòi hỏi tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:

– Trong quá trình lập báo cáo tài chính năm, chúng ta phải tuân thủ quy định của Chuẩn mực kế toán về “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính.

– Khi thực hiện lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (bao gồm cả đầy đủ và tóm lược), chúng ta cần tuân thủ quy định của Chuẩn mực kế toán về “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

– Nội dung của bản thuyết minh Báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:

1.     Thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính, cùng các chính sách kế toán cụ thể áp dụng cho các giao dịch và sự kiện quan trọng;

2.     Thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);

3.     Thông tin bổ sung mà không có trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại quan trọng để trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.

– Chúng ta phải trình bày bản thuyết minh Báo cáo tài chính một cách có hệ thống, đồng thời tự chủ sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách phù hợp nhất với đặc thù của doanh nghiệp. Nguyên tắc này đặt ra rằng mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu để dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

3. Cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập trên các cơ sở như sau:

+ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

+ Sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;

+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước;

+ Tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu có liên quan.

 

Mẫu Thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200

4. Nội dung và cách lập các chỉ tiêu trong bản thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

4.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

+ Hình thức sở hữu vốn: thông tin căn cứ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Lĩnh vực kinh doanh: nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh…

+ Ngành nghề kinh doanh: trình bày ngành nghề kinh doanh theo đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc có thể tra cứu tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/;

+ Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: thông thường là 12 tháng (theo năm tài chính của doanh nghiệp), trường hợp kéo dài hơn 12 tháng thì phải thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực;

+ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: trình bày những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp;

+ Cấu trúc doanh nghiệp: trình bày chi tiết thông tin của các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết và các đơn vị hạch toán phụ thuộc;

4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

+ Đối với kỳ kế toán: là ngày bắt đầu và ngày kết thúc của năm tài chính;

+ Đối với đơn vị tiền tệ: là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo Luật kế toán.

4.3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

+ Chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng: nội dung cần đồng nhất với hồ sơ đăng ký thuế ban đầu, trong trường hợp có thay đổi phải thông báo với cơ quan thuế;

+Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán:  Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu Báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng Chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

4.4. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục cần trình bày rõ bao gồm:

(1) Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam

(2) Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán

(3) Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế 

(4) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:

(5) Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

(6) Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

(7) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

(8) Nguyên tắc kế toán và Khấu hao TSCĐ 

(9) Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

(10) Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại

(11) Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước

(12) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả

(13) Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính

(14) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay

(15) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

(16) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

 (17) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện

(18) Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi

(19) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

(20) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác

(21) Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

(22) Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán

(23) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

(24) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

(25) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

(26) Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

4.5. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

a) Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn

b) Nguyên tắc xác định giá trị

– Các khoản đầu tư tài chính

– Các khoản phải thu

– Các khoản phải trả

– Hàng tồn kho

– TSCĐ, Bất động sản đầu tứ

– Các tài sản và nợ phải trả khác.

Lưu ý: Chỉ trình bày những chính sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp được báo cáo, không bắt buộc phải nêu thêm các chính sách kế toán không liên quan. Các chính sách kế toán áp dụng phải được trình bày cụ thể và chi tiết theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán theo thông tư 200/20214/TT-BTC.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp không phát hành trái phiếu chuyển đổi không cần trình bày nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi;

Ví dụ 2: Doanh nghiệp chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn khách hàng, ghi trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chỉ cần trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ cung cấp dịch vụ, không cần trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ bán hàng hoá.

4.6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

Các khoản mục Tài sản

Các khoản mục Nguồn vốn

1.     Tiền 

2. Các khoản đầu tư tài chính 

3. Phải thu của khách hàng

4. Phải thu khác

5. Tài sản thiếu chờ xử lý 

6. Nợ xấu

7. Hàng tồn kho

8. Tài sản dở dang dài hạn

9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

13. Chi phí trả trước

14. Tài sản khác

15. Vay và nợ thuê tài chính 

16. Phải trả người bán

17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

18. Chi phí phải trả  

19. Phải trả khác

 20. Doanh thu chưa thực hiện

21. Trái phiếu phát hành

22. Cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả

23. Dự phòng phải trả

24. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

25. Vốn chủ sở hữu

26. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 

27. Chênh lệch tỷ giá

28. Nguồn kinh phí

Các khoản mục khác:

29. Các khoản mục ngoài Bảng Cân đối kế toán

30. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình.

Ví dụ : Trên Bảng cân đối kế toán có số liệu như sau:

Căn cứ từ mẫu Bản thuyết minh báo cáo tài chính như sau:

Và kết quả trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính sau khi có số liệu chi tiết như sau:

4.7. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Hình 4: Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

4.8. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Hình 5: Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4.9. Những thông tin khác cần có

Ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần A và B, tại phần này doanh nghiệp sẽ phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.

Một số thông tin khác phải được trình bày (nếu có) như:

Hình 6: Một số thông tin khác

Trong đó:

+ Thông tin và giao dịch với các bên liên quan (căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 26: Thông tin về các bên liên quan)

+ Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm)

5. Không nộp thuyết minh báo cáo tài chính có bị phạt không?

Thuyết minh báo cáo tài chính là một trong những thành phần bắt buộc của báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cần nộp đầy đủ. 

Do đó, không nộp thuyết minh báo cáo tài chính sẽ bị phạt theo hành vi không nộp BCTC quy định tại điều 11, điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau

Hành vi

Mức phạt

Lập thiếu Thuyết minh BCTC (lập không đầy đủ BCTC theo quy định)

10.000.000 đ – 20.000.000 đ

Nộp chậm BCTC dưới 3 tháng so với thời hạn

5.000.000 đ – 10.000.000 đ

Nộp chậm BCTC trên 3 tháng so với thời hạn

10.000.000 đ – 20.000.000 đ

BCTC sai sự thật hoặc số liệu trên các BCTC thiếu đồng nhất trong cùng kỳ kế toán

20.000.000 đ –  30.000.000 đ

Không nộp BCTC

40.000.000 đ –  50.000.000 đ

6. Thời hạn nộp Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính được nộp chung trong bộ BCTC và thời hạn nộp như sau:

6.1. Với các doanh nghiệp áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC

+ Đối với doanh nghiệp nhà nước:

Thời hạn nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm: chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

+ Đối với các loại doanh nghiệp khác

Với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; 

Với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm là 90 ngày;

6.2.  Với các doanh nghiệp áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC

Theo quy định tại điều 80 thông tư 133/2016/TT-BTC, tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng chế độ kế toán theo thông tư này thì phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính 

7. Sử dụng phần mềm kế toán hiệu quả

Để giúp kế toán đơn giản và chính xác hơn trong các nghiệp vụ hạch toán các tài khoản, việc sử dụng các công cụ quản lý tự động được xem là giải pháp hiệu quả hiện nay. Hiện nay, nhiều phần mềm kế toán thông minh với các tính năng tiên tiến như Phần mềm kế toán Topsoft có thể giúp ích nhiều cho kế toán trong quá trình thực hiện hạch toán các bút toán. Phần mềm có tính năng tự động hạch toán từ hoá đơn, bảng excel giúp kế toán không cần nhập liệu thủ công, vừa giảm thiểu sai sót vừa nâng cao năng suất kế toán.

Phần mềm kế toán Topsoft mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán doanh nghiệp:

+ Hệ sinh thái kết nối: ngân hàng điện tử; Cơ quan Thuế; Hoá đơn điện tử giúp doanh nghiệp dễ dàng trong các nghĩa vụ thuế, hoạt động trơn tru, vận hành nhanh chóng

+ Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…

+ Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.

+ Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet: giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp.

 

Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử trên phần mềm Kế toán Topsoft, vui lòng liên hệ Hotline: 091 234 7410 hoặc Email liên hệ : hieucmtopsoft@gmail.com